Chuyển đến nội dung chính

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu hơn 35 tỷ USD trong năm

 Tính riêng tháng 12, nước ta xuất khẩu 5,7 tỷ USD hàng hóa sang Trung Quốc; đồng thời nhập khẩu 9,6 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu gần 3,9 tỷ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc gần 3,9 tỷ USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 5,7 tỷ USD hàng hóa sang Trung Quốc, đồng thời nhập khẩu 9,6 tỷ USD.

Trong năm 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Trung Quốc đạt 133,1 tỷ USD.

Trị giá xuất khẩu của nước ta trên 48,9 tỷ USD và nhập khẩu 84,2 tỷ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 35,3 tỷ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu gần 3,9 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 11 là: giày dép các loại tăng 3725%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 181%; xăng dầu các loại tăng 174%; dầu thô tăng 120%; sản phẩm gốm, sứ tăng 107%...

Hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 tỷ USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong năm 2020 đều có kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu gần 3,9 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng5.700.443.8126 48.905.156.856
Điện thoại các loại và linh kiện 2.053.181.6348 12.342.785.178
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.006.101.41821 11.086.692.304
Cao su176.691275.690.69341.362.7081.830.215.326
Xơ, sợi dệt các loại105.089254.525.09217956.9142.147.833.906
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 205.155.349-1 1.936.199.934
Giày dép các loại 188.440.1813.725 2.071.056.545
Hàng rau quả 147.083.3643 1.839.855.024
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 144.379.239-41 1.439.425.891
Hàng dệt, may 140.156.87926 1.368.435.860
Sắn và các sản phẩm từ sắn371.046136.956.094382.586.846928.825.723
Sắt thép các loại280.838127.449.702-233.537.5851.482.497.669
Gỗ và sản phẩm gỗ 119.213.36231 1.199.651.903
Hàng hóa khác 102.197.44314 923.880.418
Dây điện và dây cáp điện 95.270.67513 806.032.796
Clanhke và xi măng2.275.65579.933.1632022.225.607759.418.054
Hàng thủy sản 77.204.123-33 1.178.188.897
Dầu thô186.05071.855.1791202.114.752713.750.096
Hóa chất 61.889.319-20 599.912.937
Hạt điều9.04959.964.020-1879.176510.736.956
Kim loại thường khác và sản phẩm 45.827.1702 410.265.253
Chất dẻo nguyên liệu47.08742.356.908-20613.148506.212.888
Phương tiện vận tải và phụ tùng 38.910.16310 371.390.786
Sản phẩm hóa chất 32.710.76426 250.030.222
Gạo58.53131.360.468-40810.838463.030.978
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 22.854.37821 211.228.778
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 20.464.3633 208.529.984
Giấy và các sản phẩm từ giấy 19.440.842-35 349.986.894
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 17.131.031-3 138.820.920
Cà phê6.06214.844.7525840.12295.681.229
Sản phẩm từ cao su 12.540.30641 94.737.217
Sản phẩm từ chất dẻo 12.137.025-1 122.927.041
Quặng và khoáng sản khác129.3497.532.258241.452.36198.417.690
Sản phẩm từ sắt thép 6.605.23814 76.149.548
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.401.992
 62.417.399
Xăng dầu các loại11.0765.226.519174208.936110.158.520
Sản phẩm gốm, sứ 5.020.056107 30.808.083
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.739.095-4 57.682.432
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 3.101.567181 16.676.582
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.554.037-31 32.912.034
Chè9611.348.723588.22112.057.295
Than các loại10.5271.175.182
10.5271.175.182
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 964.677-9 11.137.820
Vải mành, vải kỹ thuật khác 549.371-29 7.326.666

Sản phẩm từ chất dẻo là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 7458% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 18%; vải các loại tăng 7%; sản phẩm từ sắt thép tăng 9%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong năm 2020 đạt 65 tỷ USD, chiếm 77% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, gần 18,5 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu gần 3,9 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng9.567.717.9796 84.186.852.502
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.122.032.65118 17.025.936.389
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.050.859.504-11 18.455.761.147
Điện thoại các loại và linh kiện 781.614.742-5 7.795.950.440
Vải các loại 750.220.8397 7.274.633.542
Hàng hóa khác 489.225.72215 4.416.491.069
Sản phẩm từ chất dẻo 372.377.8727.458 3.472.366.030
Sản phẩm từ sắt thép 290.679.4139 2.463.922.255
Sắt thép các loại416.616284.567.992153.758.7682.432.960.326
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 258.793.0334 2.545.748.341
Sản phẩm hóa chất 250.265.68623 1.927.293.805
Hóa chất 195.394.54317 1.648.983.023
Kim loại thường khác38.972171.455.55529367.5691.396.318.938
Chất dẻo nguyên liệu93.152163.764.9549849.2021.354.638.417
Dây điện và dây cáp điện 149.218.9566 1.287.293.675
Gỗ và sản phẩm gỗ 119.910.14916 862.270.639
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 119.649.56924 927.645.148
Xơ, sợi dệt các loại65.408114.243.52511581.3901.083.771.748
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 98.763.6742 1.044.749.703
Sản phẩm từ kim loại thường khác 97.552.1417 910.484.126
Linh kiện, phụ tùng ô tô 87.534.71216 643.877.328
Hàng điện gia dụng và linh kiện 78.603.37425 653.692.662
Sản phẩm từ giấy 49.414.2805 461.526.056
Giấy các loại47.54048.030.51110484.873444.153.093
Ô tô nguyên chiếc các loại1.15845.622.45667.420275.623.841
Hàng rau quả 40.697.739
 359.889.397
Sản phẩm từ cao su 35.971.0585 343.158.330
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 34.796.69246 311.896.905
Phân bón các loại134.64832.597.069-101.587.604368.525.124
Nguyên phụ liệu dược phẩm 26.219.72516 280.225.747
Hàng thủy sản 23.431.76037 153.445.721
Khí đốt hóa lỏng41.01221.613.79126419.249206.195.428
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 21.468.03946 133.788.997
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 21.357.33120 192.375.831
Cao su9.48420.279.8223561.758109.568.709
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 17.844.514-22 186.906.133
Xăng dầu các loại36.71817.540.360-9651.020292.513.408
Than các loại35.08912.996.833150269.85673.975.251
Nguyên phụ liệu thuốc lá 10.109.51330 51.788.186
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 8.881.12213 68.190.448
Chế phẩm thực phẩm khác 7.324.45522 62.284.444
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 7.055.75924 46.435.269
Dược phẩm 6.518.37279 43.223.898
Quặng và khoáng sản khác21.4885.642.530
249.78555.488.918
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.580.894106 29.040.502
Dầu mỡ động thực vật 994.7499 9.500.026
Bông các loại  1.4182.344.089

Phùng Nguyệt

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số thông tin về gỗ Kim Tơ Nam Mộc hay Nam Mộc Tơ Vàng từ Trung Quốc

XEM:  https://phongthuygo.com/mot-so-thong-tin-ve-go-kim-to-nam-moc-hay-nam-moc-to-vang-tu-trung-quoc/ Kim Tơ Nam Mộc (Nam Mộc Tơ Vàng), là loại gỗ quý đặc biệt chỉ có ở TQ, vân gỗ tựa như sợi tơ màu vàng, cây gỗ phân bố ở Tứ Xuyên và một số vùng thuộc phía Nam sông Trường Giang, do vậy có tên gọi Kim Tơ Nam Mộc. Kim Tơ Nam Mộc có mùi thơm, vân thẳng và chặt, khó biến hình và nứt, là một nguyên liệu quý dành cho xây dựng và đồ nội thất cao cấp. Trong lịch sử, nó chuyên được dùng cho cung điện hoàng gia, xây dựng chùa, và làm các đồ nội thất cao cấp. Nó khác với các loại Nam Mộc thông thường ở chỗ vân gỗ chiếu dưới ánh nắng hiện lên như những sợi tơ vàng óng ánh, lấp lánh và có mùi hương thanh nhã thoang thoảng. GIÁ TRỊ KINH TẾ VÀ PHONG THỦY CỦA KIM TƠ NAM MỘC Kim Tơ Nam Mộc được phân thành nhiều đẳng cấp thường căn cứ theo tuổi của cây gỗ, tuổi càng cao thì gỗ càng quý. Cao cấp nhất là Kim Tơ Nam Mộc Âm Trầm ngàn năm. Loại này là phát sinh biến dị tự nhiên từ hai ngàn năm

Tìm hiểu chi tiết về gỗ cây măn hay cây găng bầu

Gỗ măn ( hay còn gọi là gỗ găng bầu) là loại gỗ quý hiếm , đang và sắp bị tuyệt chủng tại các khu rừng núi đá khắp các tỉnh miền núi miền bắc nước ta. Cũng giống bao loài gỗ quý hiếm khác sống dọc trên các dãy núi đá vôi tại các khu rừng nhiệt đới miền bắc nước ta , thời xa sưa có rất nhiều loại gỗ quý hiếm khác, như đinh , lim, nghiến , sến, táu, gụ, kháo đá , lát đá , trong đó còn có cả 1 số loại gỗ có mùi thơm và lên tuyết ; như hoàng đàn , ngọc am, gù hương . dã hương , bách xanh ..vvv…. XEM:  https://phongthuygo.com/tim-hieu-chi-tiet-ve-go-cay-man/ Gỗ măn  là 1 loài gỗ sống trên các vách núi đá vôi hiểm trở , thân cây có mầu hơi đen bạc, cây thường mọc rất cao từ 5-20m , lá to và mỏng có lông tơ , vẫn như các loại cây khác thường thân cây được cấu tạo gồm 3 lớp : lớp vỏ, lớp giác và lớp lõi , lớp lõi non bên ngoài có vân càng vào trong tâm lõi vân càng già và đẹp , thường cứ 1 năm sẽ có 1 lớp vân , nên khi thợ cắt cây biết được độ tuổi của cây, nhưng điều đặc biệt là từ kh

Tìm hiểu chi tiết về gỗ cây kháo, nu kháo tự nhiên và giá trị trong nội thất

XEM:  https://phongthuygo.com/tim-hieu-chi-tiet-ve-go-cay-khao-nu-khao-tu-nhien-va-gia-tri-trong-noi-that/ GỖ KHÁO VÀNG THUỘC NHÓM MẤY, LÀ LOẠI GỖ NHƯ THẾ NÀO? Tại Việt Nam chúng ta, gỗ được phân loại thành 8 nhóm đánh số thứ tự bằng chữ số la mã từ I đến VIII. Cách phân loại này dựa trên các tiêu chí như đặc điểm, tính chất tự nhiên, khả năng gia công, mục đích sử dụng và giá trị kinh tế … Cao nhất là nhóm I và thấp nhất là nhóm VIII. Gỗ kháo thuộc nhóm gỗ số VI, đây là loại gỗ phổ biến ở Việt Nam, nó có những đặc điểm như nhẹ, dễ chế biến, khả năng chịu lực ở mức độ trung bình. Khi quyết định dùng gỗ để làm nội thất thì chúng ta rất cần tìm hiểu gỗ thuộc nhóm mấy, có những tính chất như thế nào, giá thành ra sao để đảm bảo lựa chọn được loại gỗ ưng ý nhất, phù hợp nhất với yêu cầu và mục đích của mình. Có 2 loại gỗ nu kháo: Gỗ nu kháo đỏ Gỗ nu kháo vàng Gỗ kháo có tên khoa học là Machinus Bonii Lecomte, đây là loại gỗ xuất hiện rất phổ biến ở nước ta và các quốc gia l

Gỗ xá xị dùng trong phong thủy – Cách giữ mùi thơm lâu dài – hướng dẫn nhận biết

GỖ XÁ XỊ LÀ GÌ? Gỗ xá xị hay còn được gọi là gỗ gù hương, thuộc hàng gỗ cao cấp, đắt tiền thường được dân chơi gỗ tại Việt Nam săn tìm. Gỗ xá xị thường được sử dụng trong vật phong thủy giúp cho môi trường xung quanh thêm sang trọng và đẳng cấp. XEM:  https://phongthuygo.com/go-xa-xi-dung-trong-phong-thuy-cach-giu-mui-thom-lau-dai-huong-dan-nhan-biet/ Gỗ xá xị là loại cây sinh sống trong rừng sâu, có màu đỏ thẫm, đường vân gỗ tự nhiên uốn lượn xoáy sâu vào phần lõi tạo ra những đường xoắn ốc kỳ diệu. Hình dạng những khối gỗ cũng rất đa dạng nên ứng dụng được nhiều sản phẩm có giá trị cao. Gỗ xa xị đỏ đặc biệt hơn những loại gỗ khác bởi màu đỏ tươi cảm giác mang lại sự may mắn. Đây là lý do tại sao người ta lựa chọn loại gỗ này cho những sản phẩm tượng phong thủy đắt tiền. Tinh dầu gỗ xá xị còn giúp cải thiện tình trạng sức khỏe của con người, tinh thần sảng khoái, minh mẫn. Một số nơi sử dụng gỗ xá xị như một bài thuốc dân gian chữa bện phong hàn, bệnh tiêu hóa ở trẻ nhỏ, c

Tìm hiểu chi tiết về gỗ Trắc và ý nghĩa trong đời sống, phong thủy

GỖ TRẮC Gỗ trắc hay còn được gọi với cái tên khá Nam Bộ là gỗ Cẩm Lai, nó được coi là cây gỗ đặc trưng của vùng Đông Nam Á. Gỗ trắc sinh trưởng và phát triển tương đối chậm nên sản lượng gỗ không nhiều vì thế mà giá thành cũng khá cao không phải ai cũng sở hữu được. Cây gỗ trắc khá lớn, cây trưởng thành tới kỳ thu hoạch thường cao trung bình 25m. Thân cây to và chắc chắn với đường kính lên tới 1m. Là loại cây cổ thụ lâu năm nhưng vỏ cây gỗ trắc lại không bị sần sùi hay tróc vẩy mà ngược lại rất nhẵn và có màu nâu xám. Gỗ trắc ưa sáng nên những tán lá nhanh chóng vươn lên hứng nắng mặt trời, lá có màu xanh rêu nhạt. Họ nhà gỗ trắc không sinh sống thành một khu vực chung mà sống rải rác cách nhau một khoảng khá xa. Độ cao mà cây sinh sống không quá 500m, thích hợp với những vùng đồi núi Việt Nam. XEM:  https://phongthuygo.com/tim-hieu-chi-tiet-ve-go-trac-va-y-nghia-trong-doi-song-phong-thuy/ Gỗ trắc là cây gỗ thuốc nhóm I trong nhóm gỗ quý của Việt Nam, phân bố chủ yếu ở vùng Đ

Tìm hiểu về “Tứ Thiết Mộc” bao gồm những loại gỗ nào

xem:  https://phongthuygo.com/tim-hieu-ve-tu-thiet-moc-bao-gom-nhung-loai-go-nao/ “Tứ thiết mộc” hay còn gọi là 4 loại gỗ có bền chắc và độ cứng rất cao. 4 loại gỗ tứ thiết của Việt Nam bao gồm: đinh, lim, sến, táu. Đây đều là 4 loại gỗ quý thậm chí là rất quý trên thị trường có giá rất cao. Các loại gỗ này thường dùng trong việc chế tác những sản phẩm cao cấp, có độ bền với thời gian, đặc biệt là làm nhà gỗ bao gồm: đền thờ, nhà thờ tổ, chùa chiền… Tên gọi chung các loại gỗ quý rất cứng (ví như sắt). Đinh, lim, sến, táu là hạng thiết mộc. Dùng toàn thiết mộc để làm cột, kèo. Tìm hiểu chi tiết về 04 loại gỗ trên: Gỗ Đinh ,  Gỗ Lim ,  Gỗ Sến ,  gỗ táu