Chuyển đến nội dung chính

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123%

 Việt Nam xuất khẩu sang Nga hơn 356,4 triệu USD hàng hóa. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 530 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: congthuong)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Nga hơn 356,4 triệu USD hàng hóa.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 530 triệu USD. 

Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga tính từ đầu năm đến tháng 7/2020 đạt 1,24 tỉ USD, tăng 23,75% so với cùng kì. 

Đồng thời nước ta xuất khẩu sang thị trường này 1,6 tỉ USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 380 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đạt 193,8 triệu USD, tăng 52% so với tháng liền kề trước đó.

Mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 7 phải kể đến như: Cao su (tăng 123%); Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận (tăng 90%); Sản phẩm mây, tre, cói và thảm (tăng 58%).

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
So với tháng 6/2020 (%)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
Tổng356.433.30722 1.617.867.618
Điện thoại các loại và linh kiện 193.798.43452 664.447.623
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 54.814.5129 228.294.559
Hàng hóa khác 25.273.83120 137.051.138
Hàng dệt, may 20.455.582-29 146.617.047
Cà phê6.08812.894.918149.97294.945.146
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 11.699.14737 57.879.565
Giày dép các loại 9.675.536-42 89.178.584
Hàng thủy sản 8.423.1032 61.728.694
Hàng rau quả 4.394.56217 32.312.692
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3.104.38990 7.762.622
Hạt điều4782.339.583-153.23619.452.944
Chè1.1441.782.881-18.51512.891.927
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.607.84351 10.037.983
Sản phẩm từ chất dẻo 1.462.05215 10.493.700
Cao su1.0511.381.6811233.2094.362.439
Hạt tiêu335827.805-103.6297.522.199
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 612.300-40 6.339.288
Sắt thép các loại695576.867513.0233.005.920
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 417.46958 2.199.084
Gỗ và sản phẩm gỗ 315.312-58 4.741.339
Gạo574226.214-276.6442.846.691
Sản phẩm từ cao su 195.492-65 1.939.104
Sản phẩm gốm, sứ 153.79448 618.485
Xăng dầu các loại  -10016.13411.198.848

Trong 7 tháng đầu năm, ba mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trăm triệu USD trên tổng số 22 mặt hàng nhập khẩu từ nước này (không tính hàng hóa khác).

Cụ thể: Than các loại đạt 393,66 triệu USD, chiếm tỉ trọng lớn nhất 31,8%, tăng 1,87% so với cùng kì; Sắt thép các loại đạt 110,82 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kì; Lúa mì đạt 106,67 triệu USD, tăng mạnh 115,17% so với cùng kì.

Đáng chú ý là mặt hàng chất dẻo nguyên liệu, khi cả 7 tháng Việt Nam nhập tăng gấp 12,69 lần so với cùng kì đạt 19,94 triệu USD. Kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ với kim ngạch tăng gấp 2,57 lần đạt 35,93 triệu USD.

Ngoài ra, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm khá trong tháng 7 nhưng tính chung 7 tháng lại tăng như: Dược phẩm giảm 98,76% so với tháng trước đó nhưng tăng 45,44% so với cùng kì; Sản phẩm từ sắt thép giảm 94,67% so với tháng 6 và tăng 49,87% so với cùng kì năm 2019.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng

Tháng 7/2020

So với tháng 6/2020 (%)

7 tháng /2020

So với cùng kì 2019 (%)

Tỉ trọng (%)

Tổng

173.623.305

-20,99

1.237.922.235

23,75

100

Than các loại

40.544.982

-42,72

393.664.490

1,87

31,8

Sắt thép các loại

49.201.566

458,42

110.822.416

-8,5

8,95

Lúa mì

17.246.250

 

106.672.036

115,17

8,62

Phân bón các loại

13.067.703

69,33

74.501.013

-0,68

6,02

Hàng thủy sản

9.415.203

42,58

60.076.174

3,78

4,85

Quặng và khoáng sản khác

2.952.103

-88,82

42.218.872

-46,26

3,41

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.873.565

-17,37

35.932.479

157,39

2,9

Xăng dầu các loại

 

 

35.788.273

390,89

2,89

Ô tô nguyên chiếc các loại

 

-100

23.565.989

-49,51

1,9

Chất dẻo nguyên liệu

2.472.231

-11,03

19.941.228

1169,51

1,61

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.983.091

22,16

18.754.342

-1,33

1,51

Cao su

2.900.481

10,02

17.810.405

45,07

1,44

Kim loại thường khác

2.448.451

-8,28

17.587.823

3,82

1,42

Hóa chất

1.537.865

131,77

12.661.048

-46,61

1,02

Giấy các loại

1.037.487

-60,08

12.415.329

9,19

1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

22.583

-78,25

12.387.141

69,78

1

Dược phẩm

21.186

-98,76

7.014.988

45,44

0,57

Sản phẩm từ sắt thép

33.286

-94,67

4.942.159

49,87

0,4

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

111.491

-34,54

3.054.286

-34,16

0,25

Linh kiện, phụ tùng ô tô

982.746

-20,93

2.526.778

35,98

0,2

Sản phẩm hóa chất

183.671

8,99

1.360.483

-6,49

0,11

Dây điện và dây cáp điện

52.671

-72,97

369.947

36,92

0,03

Hàng hóa khác

21.534.694

-68,13

223.854.537

304,73

18,08

Phùng Nguyệt

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số thông tin về gỗ Kim Tơ Nam Mộc hay Nam Mộc Tơ Vàng từ Trung Quốc

XEM:  https://phongthuygo.com/mot-so-thong-tin-ve-go-kim-to-nam-moc-hay-nam-moc-to-vang-tu-trung-quoc/ Kim Tơ Nam Mộc (Nam Mộc Tơ Vàng), là loại gỗ quý đặc biệt chỉ có ở TQ, vân gỗ tựa như sợi tơ màu vàng, cây gỗ phân bố ở Tứ Xuyên và một số vùng thuộc phía Nam sông Trường Giang, do vậy có tên gọi Kim Tơ Nam Mộc. Kim Tơ Nam Mộc có mùi thơm, vân thẳng và chặt, khó biến hình và nứt, là một nguyên liệu quý dành cho xây dựng và đồ nội thất cao cấp. Trong lịch sử, nó chuyên được dùng cho cung điện hoàng gia, xây dựng chùa, và làm các đồ nội thất cao cấp. Nó khác với các loại Nam Mộc thông thường ở chỗ vân gỗ chiếu dưới ánh nắng hiện lên như những sợi tơ vàng óng ánh, lấp lánh và có mùi hương thanh nhã thoang thoảng. GIÁ TRỊ KINH TẾ VÀ PHONG THỦY CỦA KIM TƠ NAM MỘC Kim Tơ Nam Mộc được phân thành nhiều đẳng cấp thường căn cứ theo tuổi của cây gỗ, tuổi càng cao thì gỗ càng quý. Cao cấp nhất là Kim Tơ Nam Mộc Âm Trầm ngàn năm. Loại này là phát sinh biến dị tự nhiên từ hai ngàn năm

Tìm hiểu chi tiết về gỗ cây măn hay cây găng bầu

Gỗ măn ( hay còn gọi là gỗ găng bầu) là loại gỗ quý hiếm , đang và sắp bị tuyệt chủng tại các khu rừng núi đá khắp các tỉnh miền núi miền bắc nước ta. Cũng giống bao loài gỗ quý hiếm khác sống dọc trên các dãy núi đá vôi tại các khu rừng nhiệt đới miền bắc nước ta , thời xa sưa có rất nhiều loại gỗ quý hiếm khác, như đinh , lim, nghiến , sến, táu, gụ, kháo đá , lát đá , trong đó còn có cả 1 số loại gỗ có mùi thơm và lên tuyết ; như hoàng đàn , ngọc am, gù hương . dã hương , bách xanh ..vvv…. XEM:  https://phongthuygo.com/tim-hieu-chi-tiet-ve-go-cay-man/ Gỗ măn  là 1 loài gỗ sống trên các vách núi đá vôi hiểm trở , thân cây có mầu hơi đen bạc, cây thường mọc rất cao từ 5-20m , lá to và mỏng có lông tơ , vẫn như các loại cây khác thường thân cây được cấu tạo gồm 3 lớp : lớp vỏ, lớp giác và lớp lõi , lớp lõi non bên ngoài có vân càng vào trong tâm lõi vân càng già và đẹp , thường cứ 1 năm sẽ có 1 lớp vân , nên khi thợ cắt cây biết được độ tuổi của cây, nhưng điều đặc biệt là từ kh

Tìm hiểu chi tiết về gỗ cây kháo, nu kháo tự nhiên và giá trị trong nội thất

XEM:  https://phongthuygo.com/tim-hieu-chi-tiet-ve-go-cay-khao-nu-khao-tu-nhien-va-gia-tri-trong-noi-that/ GỖ KHÁO VÀNG THUỘC NHÓM MẤY, LÀ LOẠI GỖ NHƯ THẾ NÀO? Tại Việt Nam chúng ta, gỗ được phân loại thành 8 nhóm đánh số thứ tự bằng chữ số la mã từ I đến VIII. Cách phân loại này dựa trên các tiêu chí như đặc điểm, tính chất tự nhiên, khả năng gia công, mục đích sử dụng và giá trị kinh tế … Cao nhất là nhóm I và thấp nhất là nhóm VIII. Gỗ kháo thuộc nhóm gỗ số VI, đây là loại gỗ phổ biến ở Việt Nam, nó có những đặc điểm như nhẹ, dễ chế biến, khả năng chịu lực ở mức độ trung bình. Khi quyết định dùng gỗ để làm nội thất thì chúng ta rất cần tìm hiểu gỗ thuộc nhóm mấy, có những tính chất như thế nào, giá thành ra sao để đảm bảo lựa chọn được loại gỗ ưng ý nhất, phù hợp nhất với yêu cầu và mục đích của mình. Có 2 loại gỗ nu kháo: Gỗ nu kháo đỏ Gỗ nu kháo vàng Gỗ kháo có tên khoa học là Machinus Bonii Lecomte, đây là loại gỗ xuất hiện rất phổ biến ở nước ta và các quốc gia l

Gỗ xá xị dùng trong phong thủy – Cách giữ mùi thơm lâu dài – hướng dẫn nhận biết

GỖ XÁ XỊ LÀ GÌ? Gỗ xá xị hay còn được gọi là gỗ gù hương, thuộc hàng gỗ cao cấp, đắt tiền thường được dân chơi gỗ tại Việt Nam săn tìm. Gỗ xá xị thường được sử dụng trong vật phong thủy giúp cho môi trường xung quanh thêm sang trọng và đẳng cấp. XEM:  https://phongthuygo.com/go-xa-xi-dung-trong-phong-thuy-cach-giu-mui-thom-lau-dai-huong-dan-nhan-biet/ Gỗ xá xị là loại cây sinh sống trong rừng sâu, có màu đỏ thẫm, đường vân gỗ tự nhiên uốn lượn xoáy sâu vào phần lõi tạo ra những đường xoắn ốc kỳ diệu. Hình dạng những khối gỗ cũng rất đa dạng nên ứng dụng được nhiều sản phẩm có giá trị cao. Gỗ xa xị đỏ đặc biệt hơn những loại gỗ khác bởi màu đỏ tươi cảm giác mang lại sự may mắn. Đây là lý do tại sao người ta lựa chọn loại gỗ này cho những sản phẩm tượng phong thủy đắt tiền. Tinh dầu gỗ xá xị còn giúp cải thiện tình trạng sức khỏe của con người, tinh thần sảng khoái, minh mẫn. Một số nơi sử dụng gỗ xá xị như một bài thuốc dân gian chữa bện phong hàn, bệnh tiêu hóa ở trẻ nhỏ, c

Tìm hiểu chi tiết về gỗ Trắc và ý nghĩa trong đời sống, phong thủy

GỖ TRẮC Gỗ trắc hay còn được gọi với cái tên khá Nam Bộ là gỗ Cẩm Lai, nó được coi là cây gỗ đặc trưng của vùng Đông Nam Á. Gỗ trắc sinh trưởng và phát triển tương đối chậm nên sản lượng gỗ không nhiều vì thế mà giá thành cũng khá cao không phải ai cũng sở hữu được. Cây gỗ trắc khá lớn, cây trưởng thành tới kỳ thu hoạch thường cao trung bình 25m. Thân cây to và chắc chắn với đường kính lên tới 1m. Là loại cây cổ thụ lâu năm nhưng vỏ cây gỗ trắc lại không bị sần sùi hay tróc vẩy mà ngược lại rất nhẵn và có màu nâu xám. Gỗ trắc ưa sáng nên những tán lá nhanh chóng vươn lên hứng nắng mặt trời, lá có màu xanh rêu nhạt. Họ nhà gỗ trắc không sinh sống thành một khu vực chung mà sống rải rác cách nhau một khoảng khá xa. Độ cao mà cây sinh sống không quá 500m, thích hợp với những vùng đồi núi Việt Nam. XEM:  https://phongthuygo.com/tim-hieu-chi-tiet-ve-go-trac-va-y-nghia-trong-doi-song-phong-thuy/ Gỗ trắc là cây gỗ thuốc nhóm I trong nhóm gỗ quý của Việt Nam, phân bố chủ yếu ở vùng Đ

Tìm hiểu về “Tứ Thiết Mộc” bao gồm những loại gỗ nào

xem:  https://phongthuygo.com/tim-hieu-ve-tu-thiet-moc-bao-gom-nhung-loai-go-nao/ “Tứ thiết mộc” hay còn gọi là 4 loại gỗ có bền chắc và độ cứng rất cao. 4 loại gỗ tứ thiết của Việt Nam bao gồm: đinh, lim, sến, táu. Đây đều là 4 loại gỗ quý thậm chí là rất quý trên thị trường có giá rất cao. Các loại gỗ này thường dùng trong việc chế tác những sản phẩm cao cấp, có độ bền với thời gian, đặc biệt là làm nhà gỗ bao gồm: đền thờ, nhà thờ tổ, chùa chiền… Tên gọi chung các loại gỗ quý rất cứng (ví như sắt). Đinh, lim, sến, táu là hạng thiết mộc. Dùng toàn thiết mộc để làm cột, kèo. Tìm hiểu chi tiết về 04 loại gỗ trên: Gỗ Đinh ,  Gỗ Lim ,  Gỗ Sến ,  gỗ táu